Phát triển sản phẩm vật liệu chịu lửa :

  phạm lê ninh

  13/07/2021

  383 nhận xét

Vật liệu chịu lửa là vật liệu có khả năng chịu nhiệt dùng làm lớp lót cho các lò luyện, lò phản ứng nhiệt độ cao và các đơn vị  gia công khác. Ngoài khả năng chống lại các ứng sốc do nhiệt và các hiện tượng vật lý do nhiệt gây ra, vật liệu chịu lửa cũng có khả năng chống chịu lại sự hao mòn vật lý và sự ăn mòn do các chất hóa học. Vật liệu chịu lửa bền nhiệt hơn sắt và được yêu cầu ứng dụng nhiệt trên 1000°F (538°C).

Trong khi định nghĩa này xác định một cách chính xác những đặc điểm cơ bản của Vật liệu chịu lửa – khả năng ngăn chặn các chất ở nhiệt độ cao – Vật liệu chịu lửa  bao gồm một loại lớn vật liệu có đặc điểm như đã nêu ở trên theo các nhiệt độ khác nhau, đối với các khoảng thời gian khác nhau, và dưới các điều kiện sử dụng khác nhau.  Hiện có nhiều các thành phần cấu tạo vật liệu chịu lửa được sản xuất dưới nhiều hình dạng và hình thức khác rất khác nhau để phù hợp với các loại ứng dụng.  Đặc điểm chung là khi được sử dụng Vật liệu chịu lửa sẽ phải chịu nhiệt độ trên 1000 ° F (538 ° C) khi đang sửa chữa.  Sản phẩm Vật liệu chịu lửa được chia thành hai loại: gạch hoặc dạng nung, và Vật liệu chịu lửa vô định hình hoặc chuyên dụng. Lớp lót chịu lửa được làm từ gạch và bê tông đúc sẵn, hoặc từ các Vật liệu chịu lửa chuyên dụng  như nhựa, xi măng chịu lửa, hỗn hợp phun hoặc hỗn hợp đầm, hoặc kết hợp của cả hai.

Nhiều sản phẩm chịu lửa, về hình dáng, tương tự viên gạch xây dựng truyền thống. Tuy nhiên có rất nhiều hình dáng và kiểu cách khác nhau. Một số loại Vật liệu chiụ lửa thì nhỏ và có thể có hình dạng phức tạp và tinh xảo; còn các loại khác thì to và có thể nặng vài tấn theo kiểu khối đúc sẵn

Vật liệu chịu lửa được làm từ gì?

Vật liệu chịu lửa được sản xuất từ vật liệu tự nhiên và tổng hợp, thông thường là phi kim loại, hoặc kết hợp hợp chất và các khoáng chất như Alumina, fireclays, bauxite, chromite, dolomite, magnesite, Silicon carbide, Zirconia, và các chất khác.

Vật liệu chịu lửa được sử dụng làm gì?

Nói chung, Vật liệu chịu lửa được sử dụng để xây dựng các công trình phải chịu ở nhiệt độ cao, từ đơn giản đến phức tạp, ví dụ như làm lớp lót gạch cho lò đến tấm chắn nhiệt cho tàu con thoi . Trong ngành công nghiệp, chúng được sử dụng để lót lò nung và lò luyện các kiểu – lò phản ứng, lò thùng, máy chưng cất, lò nung – và v v v…
Tuỳ thuộc vào từng ứng dụng, Vật liệu chịu lửa  phải chống lại sự ăn mòn của hóa chất, kim loại nấu chảy và sự ăn mòn xỉ nấu chảy kim loại, sốc nhiệt, tác động vật lý, nhiệt xúc tác và các điều kiện bất lợi tương tự. Từ khi các thành phần khác nhau của Vật liệu chịu lửa thể hiện một loạt các đặc tính và đặc điểm hiệu suất khác nhau nên rất nhiều Vật liệu chịu lửa đã được phát triển cho những mục đích cụ thể.  Đó là một quà tặng đối với các kỹ sư, nhà khoa học và kỹ thuật viên, nhân viên và nhân viên nhà máy trong ngành Vật liệu chịu lửa rằng có hơn 5000 thương hiệu sản phẩm đã được liệt kê trong Danh mục các sản phẩm mới nhất của ngành Công nghiệp Vật liệu chịu lửa ở Hoa Kỳ.

Bình luận

  • duatamp
    .
    buy cialis cheap Sakkiah S, Selvaraj C, Guo W, Liu J, Ge W, Patterson TA, Hong H
  • vevique
    .
    I am not on Arimedex, but, if your medicine isn t taking your blood pressure down to a normal range, please contact your doctor and tell him cialis for sale Markets are less prepared for it to do more, and if it does you might see a return to defensive areas
  • Gakgreart
    .
    stromectol walmart canada Ou Trouver Cialis Sans Ordonnance
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    555
  • 1
    .
    @@09pRX
  • 1
    .
    1'"
  • 1
    .
    555'||DBMS_PIPE.RECEIVE_MESSAGE(CHR(98)||CHR(98)||CHR(98),15)||'
  • 1
    .
    555*DBMS_PIPE.RECEIVE_MESSAGE(CHR(99)||CHR(99)||CHR(99),15)
  • 1
    .
    fjjSxMxJ')) OR 766=(SELECT 766 FROM PG_SLEEP(15))--
  • 1
    .
    lyU2YD3o') OR 46=(SELECT 46 FROM PG_SLEEP(15))--
  • 1
    .
    tjYrboJV' OR 58=(SELECT 58 FROM PG_SLEEP(15))--
  • 1
    .
    -1)) OR 447=(SELECT 447 FROM PG_SLEEP(15))--
  • 1
    .
    -5) OR 851=(SELECT 851 FROM PG_SLEEP(15))--
  • 1
    .
    -5 OR 510=(SELECT 510 FROM PG_SLEEP(15))--
  • 1
    .
    DnllUaLU'; waitfor delay '0:0:15' --
  • 1
    .
    1 waitfor delay '0:0:15' --
  • 1
    .
    -1); waitfor delay '0:0:15' --
  • 1
    .
    -1; waitfor delay '0:0:15' --
  • 1
    .
    (select(0)from(select(sleep(15)))v)/*'+(select(0)from(select(sleep(15)))v)+'"+(select(0)from(select(sleep(15)))v)+"*/
  • 1
    .
    0"XOR(if(now()=sysdate(),sleep(15),0))XOR"Z
  • 1
    .
    0'XOR(if(now()=sysdate(),sleep(15),0))XOR'Z
  • 1
    .
    if(now()=sysdate(),sleep(15),0)
  • 1
    .
    -1" OR 2+680-680-1=0+0+0+1 --
  • 1
    .
    -1' OR 2+240-240-1=0+0+0+1 or 'z57XKJ2k'='
  • 1
    .
    -1' OR 2+864-864-1=0+0+0+1 --
  • 1
    .
    -1 OR 2+533-533-1=0+0+0+1
  • 1
    .
    -1 OR 2+996-996-1=0+0+0+1 --

Bình luận của bạn